Sản phẩm theo nghành
Thống kê truy cập
Số người online: 1
Tổng lượt truy cập: 10578
Hỗ trợ bán buôn - 091.3087288
Hỗ trợ kinh doanh - 024.3557.4374 096.4.047 288
Quy trình KD KTAT thiết bị nâng

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG

QTKĐ 001 : 2008/BLĐTBXH

(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2008/QĐ-BLĐTBXH ngày   tháng    năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

HÀ NỘI - 2008

Lời nói đầu

QTKĐ:… 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số …./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày    tháng    năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội.

1.    PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàncác thiết bị nâng  thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành.

 Việc kiểm định kỹ thuật thiết bị nâng phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;

- Sau khi thiết bị xẩy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thiết bị nâng;

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các thiết bị nâng nêu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật.

2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

- TCVN 4244-2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

- TCVN 4755-1989: Cần trục- Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thuỷ lực.

- TCVN 5206-1990: Máy nâng hạ- Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng.

- TCVN 5207-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.

- TCVN 5209-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện.

- TCVN 5179-90: Máy nâng hạ- Yêu cầu thử thuỷ lực về an toàn.

Có thể kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của một số đối tượng thiết bị theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu qui định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) được viện dẫn trong quy trình này hoặc các Tiêu chuẩn Quốc gia đã được nêu trên chưa có quy định các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn cho đối tượng này.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

3.1.Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 4244- 2005.

3.2Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.        

3.3.Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quytrình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.4.Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quytrình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.5.Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của cácquy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải.

- Các chế độ thử tải- Phương pháp thử.

- Xử lý kết quả kiểm định.

5. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với qui định của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bao gồm những loại sau:

- Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).

- Thiết bị đo đường kính (thước cặp, pan me).

- Thiết bị đo khoảng cách (thước lá, thước mét).

- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay.

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

 

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

   Khi tiến hành kiểm định thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu về chế tạo, cải tạo, sửa chữa trung đại tu, lắp đặt, sử dụng phù hợp thiết kế kỹ thuật và các tiêu chuẩn có liên quan.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7.1.Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với cơ sở sử dụng thiết bị.

7.2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:

Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa), các chứng chỉ cáp, móc, chi tiết, cụm chi tiết an toàn.

- Hồ sơ lắp đặt (đối với những thiết bị lắp đặt cố định), sửa chữa, cải tạo của thiết bị.

   - Hồ sơ kết quả đo các thông số an toàn thiết bị, các hệ thống có liên quan: hệ thống nối đất, hệ thống chống sét, hệ thống điện và các hệ thống bảo vệ khác.

   - Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước ( nếu có).

   - Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có).

 7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phư­ơng tiện để xác định các thông số kỹ thuật an toàn cho quá trình kiểm định.

7.4.Đảm bảo đủ phương tiện, tải trọng thử, trang bị bảo vệ cá nhân và quy trình, biện pháp an toàn trong suốt quátrình kiểm định.

 

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định các thiết bị nâng, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

 

8.1. Kiểm tra bên ngoài

Tiến hành trình tự theo các b­ước sau:

- Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần l­ưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch .

- Xem xét lần l­ượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

+ Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán, mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều kiển, thang, sàn và che chắn.

+ Móc và các chi tiết của ổ móc.

+ Cáp và các bộ phận cố định cáp.

+ Ròng rọc, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc.

+ Bộ phận nối đất bảo vệ.

+ Đường ray.

+ Các thiết bị an toàn.

+ Các phanh.

+ Đối trọng và ổn trọng (phù hợp với quy định trong lý lịch thiết bị).

- Kết quả kiểm tra bên ngoài được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình kiểm tra không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải.

Thử không tải chỉ đ­ược tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các b­ước sau:

- Phân công cụ thể giữa những ngư­ời tham gia kiểm định: kiểm định viên, ng­ười vận hành thiết bị, những ngư­ời phụ giúp (thợ móc cáp, thợ phục vụ) và người chịu trách nhiệm chỉ huy đảm bảo an toàn trong khu vực thử tải trong suốt quá trình thử tải.

   - Kiểm định viên và ngư­ời vận hành thiết bị (ngư­ời vận hành phải có bằng hoặc chứng chỉ vận hành phù hợp vớithiết bị) thống nhất cách trao đổi tín hiệu; ngư­ời vận hành thiết bị chỉ thực hiện hiệu lệnh của kiểm định viên.

   - Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị (mục 4.3.2 TCVN 4244- 2005), bao gồm: tất cả các cơ cấu và trangbị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.

- Các phép thử trên đ­ược thực hiện không ít hơn 03 lần.

   - Thử không tải đ­ược coi là đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.

8.3. Các chế độ thử tải- Phương pháp thử

Thử tải chỉ đ­ược tiến hành sau khi thử không tải đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các b­ước sau:

8.3.1. Thử tải tĩnh

- Thử tải tĩnh thiết bị nâng phải tiến hành chất tải với tải trọng bằng 125% (mục 4.3.2- TCVN 4244- 2005) trọng tảithiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu (trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế) và phải phù hợp với chất l­ượng thực tế  của thiết bị.

- Thử tải tĩnh thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và đ­ược thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244- 2005.

- Thử tải tĩnh đ­ược coi là đạt yêu cầu nếu trong 10 phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư­ hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244-2005).

8.3.2. Thử tải động:

- Thử tải động chỉ đ­ược tiến hành sau khi thử tải tĩnh đạt yêu cầu.

- Thử tải động thiết bị nâng phải tiến hành với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244- 2005), tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó.

- Thử tải động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và đ­ược thực hiện theo các mục 4.3.2- TCVN 4244- 2005.

- Thử tải động đ­ược coi là đạt yêu cầu nếu sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên các cơ cấu và bộ phận của thiết bịhoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng d­ư hoặc các hư­ hỏng khác.

Sau khi thử tải động, đ­ưa thiết bị về vị trí làm việc bình thường.

10. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

10.1. Lập biên bản kiểm định, ghi kết quả kiểm định vào lý lịch

- Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng căn cứ theo chủng loại phải đ­ược lập theo đúng mẫu quy định tạiquy trình này, trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở mục 2 của quy trình này (khi thiết bị đ­ược chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn t­ương ứng).

- Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

10.2. Thông qua biên bản kiểm định

Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng phải đ­ược các thành viên tham gia kiểm định thống nhất và ký, trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Chủ sở hữu hoặc ng­ười đ­ược chủ sở hữu uỷ quyền.

- Ng­ười chứng kiến kiểm định.

Sau khi thông qua biên bản, các thành viên trên ký tên, chủ sở hữu ký tên và đóng dấu vào biên bản.

Cấp phiếu kết quả kiểm định

Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định       (phụ lục – Mẫu phiếu kết quả kiểm định theoquy định của Bộ Lao động– Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

10.3.Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu thiết bị biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

11. CHU KỲ KIỂM ĐỊNH

Chu kỳ kiểm định của thiết bị nâng thực hiện theo quy định tại mục 4.3.1- TCVN 4244- 2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật và căn cứ kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn nhưng không được dài hơn 3 năm đối với việc kiểm định định kỳ;

 Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định./.

Tin bài liên quan
Loading...